1.1 LÔ E5-1
Tên dự án
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất
|
- Địa điểm: Lô E5-1, Đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, Tp.HCM
- Diện tích: 11.412,70 m2
- Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển, đào tạo và ươm tạo
|
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút
|
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, đào tạo, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển, đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ phù hợp Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu và ứng dụng chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và có sản phẩm và công nghệ gắn với các hệ sinh thái (ngành) mạnh của Khu Công nghệ cao hiện nay.
|
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án
|
Suất đầu tư ít nhất 10 triệu USD/ ha
|
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
|
- Trường hợp chỉ có một (1) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 4 điều 29 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Trường hợp có từ hai (2) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ trở lên, Ban Quản lý sẽ thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 7 điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 theo Quy chế lựa chọn nhà đầu tư do Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao ban hành quy định tại điều 112 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.
|
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại các Quyết định số 5625/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II tỷ lệ 1/2000 tại Quận 9; Quyết định số 5691/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II Khu vực phía Tây rạch Lân; Phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9. Cụ thể:
+ Chức năng lô đất: Khu nghiên cứu phát triển – đào tạo và vườn ươm;
+ Mật độ xây dựng: 30%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 3 lần;
+ Tầng cao tối đa: 16 tầng (tương ứng chiều cao xây dựng công trình tối đa 55m).
+ Lộ giới tuyến đường liên quan: Đường D1 là 50m; Đường D2b là 24m.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Khoảng lùi đối với Đường D1: ≥ 20m; Đường D2b ≥ 15m;
+ Khoảng lùi đối với các lô đất E5-4: ≥ 5m.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Đất đã san lấp.
+ Cấp điện: 250 KW/ha.
+ Cấp nước: Ø200.
+ Thoát nước thải: D600, D1000.
+ Viễn thông: 3Ø110.
+ Giao thông: đường D1, đường D2b.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện: 250 KW/ha
+ Cấp nước: 30 m3/ha/ngày đêm
+ Thoát nước bẩn: 30 m3/ha/ngày đêm
|
Ưu đãi đầu tư
|
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, trong đó miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
* Ưu đãi về thuế nhập khẩu, cụ thể:
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án trong Khu CNC, bao gồm:
+ Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào Khu CNC.
* Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
- Miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 hoặc giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 10 theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
|
Giá thuê đất
|
- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ về Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu Công nghệ cao;
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao TP.HCM;
- Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TP.HCM.
|
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Mười (10) ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh (
www.shtp.hochiminhcity.gov.vn
) cho đến ngày thứ 15 kể từ ngày nhà đầu tư đầu tiên nộp hồ sơ hợp lệ.
|
1.2 LÔ E5-4
Tên dự án
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất
|
- Địa điểm: Lô E5-4, Đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TPHCM
- Diện tích: 14.721,50 m2
- Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động Nghiên cứu phát triển -Đào tạo – Ươm tạo
|
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút
|
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, đào tạo, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển, đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ phù hợp Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu và ứng dụng chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và có sản phẩm và công nghệ gắn với các hệ sinh thái (ngành) mạnh của Khu Công nghệ cao hiện nay.
|
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án
|
Suất đầu tư ít nhất 10 triệu USD/ ha
|
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
|
- Trường hợp chỉ có một (1) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 4 điều 29 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Trường hợp có từ hai (2) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ trở lên, Ban Quản lý sẽ thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 7 điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 theo Quy chế lựa chọn nhà đầu tư do Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao ban hành quy định tại điều 112 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.
|
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại các Quyết định số 5625/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II tỷ lệ 1/2000 tại Quận 9; Quyết định số 5691/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II Khu vực phía Tây rạch Lân; Phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9. Cụ thể:
+ Chức năng lô đất: Khu nghiên cứu phát triển – đào tạo và vườn ươm;
+ Mật độ xây dựng: 30%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 3 lần;
+ Tầng cao: Từ 1 đến 16 tầng (tương ứng chiều cao xây dựng công trình tối đa 55m).
+ Lộ giới tuyến đường liên quan: Đường D1 là 50m.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Khoảng lùi đối với Đường D1: ≥ 20m;
+ Cách ranh giao đất của E5-1, E5-5, E5-6: ≥ 5m.
+ Cách ranh giao đất của E5-3: ≥ 20m
- Hạ tầng kỹ thuật: Đất đã san lấp
+ Giao thông: đường D1.
+ Cấp điện: 22kv.
+ Cấp nước: Ø200.
+ Thoát nước thải: D600.
+ Viễn thông: 3Ø110.
- Chỉ tiêu hậ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện: 250 KW/ha.
+ Cấp nước: 30 m3/ha/ngày đêm.
+ Thoát nước bẩn: 30 m3/ha/ngày đêm.
|
Ưu đãi đầu tư
|
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, trong đó miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
* Ưu đãi về thuế nhập khẩu, cụ thể:
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án trong Khu CNC, bao gồm:
+ Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào Khu CNC.
* Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
- Miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 hoặc giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 10 theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
|
Giá thuê đất
|
- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ về Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu Công nghệ cao;
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao TP.HCM;
- Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TP.HCM.
|
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Mười (10) ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh (
www.shtp.hochiminhcity.gov.vn
) cho đến ngày thứ 15 kể từ ngày nhà đầu tư đầu tiên nộp hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
|
1.3 LÔ E5-7
Tên dự án
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất
|
- Địa điểm: Lô E5-7, Đường D8, Khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TPHCM
- Diện tích: 9.559,10 m2
- Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động Nghiên cứu phát triển -Đào tạo – Ươm tạo
|
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút
|
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, đào tạo, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển, đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ phù hợp Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu và ứng dụng chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và có sản phẩm và công nghệ gắn với các hệ sinh thái (ngành) mạnh của Khu Công nghệ cao hiện nay.
|
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án
|
Suất đầu tư ít nhất 10 triệu USD / ha
|
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
|
- Trường hợp chỉ có một (1) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 4 điều 29 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Trường hợp có từ hai (2) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ trở lên, Ban Quản lý sẽ thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 7 điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 theo Quy chế lựa chọn nhà đầu tư do Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao ban hành quy định tại điều 112 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.
|
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại các Quyết định số 5625/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II tỷ lệ 1/2000 tại Quận 9; Quyết định số 5691/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II Khu vực phía Tây rạch Lân; phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9; phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9. Cụ thể:
+ Chức năng lô đất: Khu nghiên cứu phát triển – đào tạo và vườn ươm;
+ Mật độ xây dựng: 30%;
+ Mật độ cây xanh: 30%
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 3 lần;
+ Tầng cao: Từ 1 đến 16 tầng (tương ứng chiều cao xây dựng công trình tối đa 55m).
+ Lộ giới tuyến đường liên quan: Đường D8 là 24m;
- Chỉ giới xây dựng:
+ D8 (lộ giới 24m): Khoảng lùi tối thiểu 15m.
+ Đối với các dự án liền kề: Cách ranh giao đất của Lô E5-3 là 20m (quy hoạch bố trí cây xanh); Cách ranh giao đất của Lô E5-6 là 5m
- Hạ tầng kỹ thuật: Đất đã san lấp
+ Giao thông: đường D8.
+ Cấp điện: chưa (Điện lực Thủ Đức đầu tư).
+ Cấp nước: Ø150.
+ Thoát nước thải: chưa (đầu tư 100m đường ống để nối D300).
+ Viễn thông: chưa (Viettel đầu tư).
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện: 250 KW/ha.
+ Cấp nước: 30 m3/ha/ngày đêm.
+ Thoát nước bẩn: 30 m3/ha/ngày đêm.
|
Ưu đãi đầu tư
|
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, trong đó miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
* Ưu đãi về thuế nhập khẩu, cụ thể:
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án trong Khu CNC, bao gồm:
+ Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào Khu CNC.
* Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
- Miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 hoặc giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 10 theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
|
Giá thuê đất
|
- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ về Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu Công nghệ cao;
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao TP.HCM;
- Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TP.HCM.
|
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Mười (10) ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh (
www.shtp.hochiminhcity.gov.vn
) cho đến ngày thứ 15 kể từ ngày nhà đầu tư đầu tiên nộp hồ sơ hợp lệ.
|
1.4 LÔ E5-8
Tên dự án
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
Địa điểm, diện tích và mục đích sử dụng đất
|
- Địa điểm: Lô E5-8, Đường D8, Khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, thành phố Thủ Đức, TPHCM
- Diện tích: 10.952,9 m2
- Mục đích sử dụng đất: Đất dành cho hoạt động Nghiên cứu phát triển -Đào tạo – Ươm tạo
|
Sản phẩm và công nghệ ưu tiên thu hút
|
Dự án đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, đào tạo, ươm tạo, có công nghệ và sản phẩm phù hợp Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên khuyến khích phát triển, đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ phù hợp Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục công nghệ ưu tiên nghiên cứu và ứng dụng chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và có sản phẩm và công nghệ gắn với các hệ sinh thái (ngành) mạnh của Khu Công nghệ cao hiện nay.
|
Sơ bộ chi phí dự kiến thực hiện dự án
|
Suất đầu tư ít nhất 10 triệu USD / ha
|
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
|
- Trường hợp chỉ có một (1) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 4 điều 29 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
- Trường hợp có từ hai (2) nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ trở lên, Ban Quản lý sẽ thực hiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 7 điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 theo Quy chế lựa chọn nhà đầu tư do Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao ban hành quy định tại điều 112 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.
|
Chỉ tiêu quy hoạch của Khu đất và hiện trạng khu đất
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định theo các đồ án quy hoạch tại các Quyết định số 5625/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II tỷ lệ 1/2000 tại Quận 9; Quyết định số 5691/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II Khu vực phía Tây rạch Lân; Phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9; phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 9. Cụ thể:
+ Chức năng lô đất: Khu nghiên cứu phát triển – đào tạo và vườn ươm;
+ Mật độ xây dựng: 30%;
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 3 lần;
+ Tầng cao: Từ 1 đến 16 tầng (tương ứng chiều cao xây dựng công trình tối đa 55m).
+ Lộ giới tuyến đường liên quan: Đường D8 là 24m; Đường D9 là 19m.
- Chỉ giới xây dựng:
+ D8 (lộ giới 24m): Khoảng lùi tối thiểu 15m.
+ D9 (lộ giới 19m): Khoảng lùi tối thiểu 10m
+ Đối với các dự án liền kề: Cách ranh giao đất của Lô E5-3 là 20m (quy hoạch bố trí cây xanh); Cách ranh giao đất của Lô E5-7 là 5m
- Cao độ quy hoạch xây dựng:
- Hạ tầng kỹ thuật: Đất đã san lấp
+ Giao thông: đường D8, đường D9.
+ Cấp điện: chưa (Điện lực Thủ Đức đầu tư).
+ Cấp nước: Ø150.
+ Thoát nước thải: D300.
+ Viễn thông: chưa (Viettel đầu tư).
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện: 250 KW/ha.
+ Cấp nước: 30 m3/ha/ngày đêm.
+ Thoát nước bẩn: 30 m3/ha/ngày đêm
|
Ưu đãi đầu tư
|
* Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, trong đó miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
* Ưu đãi về thuế nhập khẩu, cụ thể:
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án trong Khu CNC, bao gồm:
+ Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào Khu CNC.
* Ưu đãi về tiền thuê đất, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Dự án được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
- Miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 9 hoặc giảm 50% số thuế phải nộp đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 10 theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
|
Giá thuê đất
|
- Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ về Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu Công nghệ cao;
- Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Ban hành mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm trong Khu Công nghệ cao TP.HCM;
- Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TP.HCM.
|
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
|
Mười (10) ngày kể từ ngày Danh mục này được đăng tải trên Website của Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh (
www.shtp.hochiminhcity.gov.vn
) cho đến ngày thứ 15 kể từ ngày nhà đầu tư đầu tiên nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Tải bản đồ quy hoạch: tại đây
Đầu mối liên hệ:
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Lô T2–3, Đường D1, Khu Công nghệ cao TP.HCM, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thọai: (+84 28) 3736 0293
Fax: (+84 28) 3736 0292
E–mail: xtdt.shtp@tphcm.gov.vn
Website: www.shtp.hochiminhcity.gov.vn
|